BỔ SUNG DANH MỤC
KHÁNG SINH NHÓM
FLUOROQUINOLONES
CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
26/2005/QĐ-BTS ngày
18/8/2005 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản)
TT
|
Tên hóa
chất,
kháng sinh
|
Đối tượng
áp dụng
|
1
|
Danofloxacin
|
|
2
|
Difloxacin
|
Thức ăn,
thuốc thú
y, hóa
chất, chất
xử lý
môi
trường,
chất tẩy
rửa khử
trùng,
chất
bảo quản,
kem bôi da
tay trong
tất cả các
khâu sản
xuất
giống,
nuôi trồng
động thực
vật dưới
nước và
lưỡng cư,
dịch vụ
nghề cá và
bảo quản,
chế biến.
|
3
|
Enrofloxacin
|
4
|
Ciprofloxacin
|
5
|
Sarafloxacin
|
6
|
Flumequine
|
7
|
Norfloxacin
|
8
|
Ofloxacin
|
9
|
Enoxacin
|
10
|
Lomefloxacin
|
11
|
Sparfloxacin
|
Chỉ thị
03/2005/CT-BTS v/v
tăng cường kiểm soát
dư lượng hóa chất,
kháng sinh có hại
trong hoạt động thủy
sản
(trong đó có Xanh
Malachite)
DANH MỤC HOÁ CHẤT,
KHÁNG SINH
CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
07/2005/QĐ-BTS ngày
24 tháng 2 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ
Thủy sản)
TT
|
Tên hoá
chất, kháng
sinh
|
Đối tượng áp
dụng
|
1
|
Aristolochia
spp và các
chế phẩm từ
chúng
|
Thức ăn,
thuốc thú y,
hoá chất,
chất xử lý
môi trường,
chất tẩy rửa
khử trùng,
chất bảo
quản, kem
bôi da tay
trong tất cả
các khâu sản
xuất giống,
nuôi trồng
động thực
vật dưới
nước và
lưỡng cư,
dịch vụ nghề
cá và bảo
quản, chế
biến.
|
2
|
Chloramphenicol
|
3
|
Chloroform
|
4
|
Chlorpromazine
|
5
|
Colchicine
|
6
|
Dapsone
|
7
|
Dimetridazole
|
8
|
Metronidazole
|
9
|
Nitrofuran
(bao gồm cả
Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green
Malachite
(Xanh
Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các
Nitroimidazole
khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstibestrol
(DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon
(Dipterex)
|
Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC HOÁ
CHẤT, KHÁNG SINH HẠN
CHẾ SỬ DỤNG TRONG
SẢN XUẤT KINH DOANH
THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
07/2005/QĐ-BTS ngày
24 tháng 2 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ
Thủy sản)
TT
|
Tên hoá
chất, kháng
sinh
|
Dư lượng tối
đa (ppb)*
|
Mục đích sử
dụng
|
Thời gian
dừng thuốc
trước khi
thu hoạch
làm thực
phẩm
|
1
|
Amoxicillin
|
50
|
Dùng làm
nguyên liệu
sản xuất
thuốc thú y
cho đông,
thực vật
thủy sản và
lưỡng cư
|
Cơ sở SXKD
phải có đủ
bằng chứng
khoa học và
thực tiễn về
thời gian
thải loại dư
lượng thuốc
trong động,
thực vật
dưới nước và
lưỡng cư
xuống dưới
mức giới hạn
cho phép cho
từng đối
tượng nuôi
và phải ghi
thời gian
ngừng sử
dụng thuốc
trước khi
thu hoạch
trên nhãn
sản phẩm
|
2
|
Ampicillin
|
50
|
3
|
Benzylpenicillin
|
50
|
4
|
Cloxacillin
|
300
|
5
|
Dicloxacillin
|
300
|
6
|
Oxacillin
|
300
|
7
|
Danofloxacin
|
100
|
8
|
Difloxacin
|
300
|
9
|
Enrofloxacin
|
100
|
10
|
Ciprofloxacin
|
100
|
11
|
Oxolinic
Acid
|
100
|
12
|
Sarafloxacin
|
30
|
13
|
Flumepuine
|
600
|
14
|
Colistin
|
150
|
15
|
Cypermethrim
|
50
|
16
|
Deltamethrin
|
10
|
17
|
Diflubenzuron
|
1000
|
18
|
Teflubenzuron
|
500
|
19
|
Emamectin
|
100
|
20
|
Erythromycine
|
200
|
21
|
Tilmicosin
|
50
|
22
|
Tylosin
|
100
|
23
|
Florfenicol
|
1000
|
34
|
Lincomycine
|
100
|
25
|
Neomycine
|
500
|
26
|
Paromomycin
|
500
|
27
|
Spectinomycin
|
300
|
28
|
Chlortetracycline
|
100
|
29
|
Oxytetracycline
|
100
|
30
|
Tetracycline
|
100
|
31
|
Sulfonamide
(các loại)
|
100
|
32
|
Trimethoprim
|
50
|
33
|
Ormetoprim
|
50
|
34
|
Tricaine
methanesulfonate
|
15-330
|
* Tính trong động,
thực vật dưới nước,
lưỡng cư và sản phẩm
động, thực vật dưới
nước, lưỡng cư .
Quyết định
số
29/2002/QÐ/BNN
về việc
cấm một số hoá
chất kháng
sinh
trong
nhập khẩu,
sản xuất, kinh
doanh và sử
dụng thuốc thú
y
Bộ NN & PTNT
Ngày 24/4/2002, Bộ
trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển
Nông thôn đã ký ban
hành Quyết định số
29/2002/QÐ/BNN về
việc cấm một số hoá
chất, kháng sinh
trong nhập khẩu, sản
xuất, kinh doanh và
sử dụng thuốc thú y.
5 loại hoá chất và
kháng sinh bị cấm,
như sau:
1.Choloramphenicol
(Tên khác:
Choloromycetin,
Cholornitromycin,
Laevomycin,
Chlorocid,
Leukomycin)
2.Furazolidon và một
số dẫn xuất nhóm
Nitrofuran
(Nitrofuran,
Furacillin,
Nitrofurazon,
Furacin,
Nitrofurantoin,
Furoxon, Orafuran,
Furadonin,
Furadantin,
Furaltadon, Payzone,
Furazolin,
Nitrofurmethon,
Nitrofuridin,
Nitrovin)
3.Dimetridazole (Tên
khác: Emtryl)
4.Metronidazole (Tên
khác: Trichomonacid,
Flagyl, Klion,
Avimetronid)
5.Dipterex (Tên
khác: Metriphonat,
Trichlorphon,
Neguvon, Chlorophos,
DTHP); DDVP (Tên
khác: Dichlorvos;
Dichlorovos)
Trường hợp nhập khẩu
các loại hoá chất,
kháng sinh trên để
sản xuất theo hợp
đồng xuất khẩu phải
được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông
thôn cho phép.
Quyết định có hiệu
lực từ ngày
24/5/2002.
PHỤ LỤC KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ
01/2002/QÐ-BTS ngày
22/01/2002
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
THUỶ SẢN
Danh mục một số hoá
chất, kháng sinh
cấm sử dụng
trong sản xuất kinh
doanh thuỷ sản
TT |
Tên chất
|
1 |
Aristolochia
spp. và các
chế phẩm của
chúng |
2 |
Chloramphenicol |
3 |
Chloroform |
4 |
Chlorpromazine |
5 |
Colchicine |
6 |
Dapsone |
7 |
Dimetridazole |
8 |
Metronidazole |
9 |
Các nitrofuran
(bao gồm cả
furazolidone) |
10 |
Ronidazole |
|