• TIN TỨC
  • KỸ THUẬT
  • SẢN PHẨM
  • DOANH NGHIỆP
  • VIỆC LÀM
  • CNN
  • SVC
  • THỰC PHẨM
  • KHÁM PHÁ
  • ENGLISH
  • 中文
  • English Tiếng Việt

Tiêu chuẩn thực hành nuôi tốt nhất (BAP) của Liên minh Nuôi trồng thủy sản toàn cầu GAA

Tiêu chuẩn thực hành nuôi tốt nhất của Liên minh Nuôi trồng thuỷ sản toàn cầu (Global Aquaculture Alliance s Best Aquaculture Practices Standards, viết tắt: GAA s Best Aquaculture Practices Standards hoặc BAP) xác định những yếu tố quan trọng nhất trong nuôi trồng thuỷ sản (NTTS) có trách nhiệm, cung cấp tài liệu hướng dẫn và quy trình kiểm tra, đánh giá các hoạt động thực hành nuôi.

Những cơ sở được chứng nhận là đạt tiêu chuẩn BAP có thể sử dụng dấu chứng chỉ để quảng cáo và in dấu đó trên nhãn hàng hoá sản phẩm bán buôn của mình.

Hội đồng cấp chứng chỉ của GAA trong NTTS là cơ quan độc quyền xét và cấp chứng chỉ chơ cơ sở đạt tiêu chuẩn BAP.

Ðể hoàn thành chuỗi tiêu chuẩn trên, trong những tháng tới GAA sẽ hoàn chỉnh tiêu chuẩn cho các trại nuôi tôm, các nhà máy chế biến thức ăn, các phòng thí nghiệm kiểm tra xác minh chất lượng sản phẩm cuối cùng. Trong tương lai có thể bổ sung thêm những loài mới vào danh mục các đối tượng được áp dụng BAP.

Dưới đây là phác thảo những tiêu chuẩn cơ bản về BAP cho trại nuôi tôm.

Các tiêu chuẩn BAP cho trại nuôi tôm cộng đồng

1. Quyền sở hữu và chế độ quản lý đồng thuận

Các trại phải tuân thủ pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương, thực hiện các quy định về quản lý môi trường và trình các giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất, nước, giấy phép xây dựng và giấy phép kinh doanh (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh).

2. Những mối quan hệ cộng đồng

Trại nuôi không được ngăn cản cộng đồng địa phương tiếp cận các khu vực rừng ngập mặn công cộng, khu vực đánh cá hoặc các nguồn tài nguyên công cộng khác.

3. Quan hệ người lao động và an toàn cho công nhân

Các trại nuôi phải tuân theo luật lao động của địa phương và quốc gia để đảm bảo an toàn lao động, chế độ bồi dưỡng và điều kiện sống phù hợp tại địa phương.

Về môi trường

4. Bảo vệ rừng ngập mặn

Việc xây dựng và hoạt động của trại không được gây tổn thất cho rừng ngập mặn. Trong trường hợp cần thiết và được phép chặt rừng thì trại phải trồng lại gấp 3 lần diện tích rừng đã bị chặt.

5. Quản lý chất lượng nước

Các trại nuôi định kỳ giám sát chất lượng nước theo quy định để đảm bảo chất lượng nước đáp ứng các tiêu chuẩn BAP.

Các chỉ tiêu về chất lượng nước được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm tra phải đáp ứng cả tiêu chuẩn BAP và tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của địa phương. Các trại nuôi phải thực hiện tiêu chuẩn BAP cuối cùng trong vòng 5 năm.

Trường hợp ngoại lệ: Nguồn nước cho các trại nuôi có thể có những chỉ tiêu về chất lượng nước cao hơn mức tiêu chuẩn giới hạn ban đầu cho phép. Trong những trường hợp này, nếu các chỉ tiêu nói trên trong nước thải của trại nuôi không tăng (hoặc không giảm đối với chỉ tiêu ôxy hoà tan) so với nước nguồn thì trại nuôi được chấp nhận là đã đáp ứng tiêu chuẩn BAP. Trường hợp ngoại lệ này không được áp dụng cho độ mặn.

 

Chỉ tiêu (đơn vị đo, mức độ thường xuyên) Giá trị ban đầu Giá trị cuối
pH (đơn vị tiêu chuẩn- T) 6 - 9,5 6 - 9
Tổng chất rắn lơ lửng (mg/l Q) 100 ≤ 50
Phốtpho hoà tan (mg/l-T) ≤ 0,5 ≤ 0,3
Tổng Nitơ ammonia (mg/l-T) ≤ 5 ≤ 3
BOD trong 5 ngày (mg/l-Q) ≤ 50 ≤ 30
Ôxy hoà tan (mg/l-M) ≥ 4 ≥ 4
Ðộ mặn nước thải ( ) Không xả nước có hàm lượng chloride trên 800mg/l vào môi trường nước ngọt (tương ứng độ mặn 1,5 ) Không xả nước có hàm lượng chloride trên 550mg/l vào môi trường nước ngọt (tương ứng độ mặn 1,0 )
Nước có độ mặn < 1 hoặc có độ dẫn đặc trưng dưới 1.500 mhos/cm hoặc làm lượng chloride nhỏ hơn 550 mg/l (tương ứng 1,0 được coi như nước ngọt    

 

T = định kỳ hàng tháng, Q = Ðịnh kỳ hàng quý

6. Quản lý chất thải rắn

Các trại nuôi phải quản lý chất thải rắn từ các ao nuôi, kênh mương và các ao lắng, không làm mặn hoá hoặc gây hại tới hệ sinh thái của đất và nước ở vùng xung quanh.

7. Bảo vệ đất và nước

Xây dựng trại và các hoạt động sản xuất không được làm mặn hoá đất và nước hoặc làm suy kiệt nguồn nước ngầm ở khu vực xung quanh.

8. Nguồn giống Postlarvae

Các trại được chứng nhận đạt tiêu chuẩn BAP không được sử dụng con giống thu ngoài tự nhiên và phải tuân theo các quy định của chính phủ về nhập tôm giống có nguồn gốc bản địa hoặc giống ngoại nhập

9. Bảo quản và huỷ bỏ hàng hoá của trại nuôi

Nhiên liệu, dầu nhờn và các hoá chất nông nghiệp phải được bảo quản và huỷ bỏ một cách an toàn và có trách nhiệm. Giấy và chất dẻo phế thải phải được thải bỏ theo cách hợp vệ sinh và có trách nhiệm.

An toàn thực phẩm

10. Quản lý thuốc và hoá chất

Không được sử dụng những thuốc kháng sinh và các hoá chất khác bị cấm . Thuốc dùng để chữa bệnh được sử dụng theo hướng dẫn ghi trên nhãn sản phẩm để kiểm soát những bệnh đã đã được xác định hoặc theo nhu cầu quản lý ao, không nhằm các mục đích phòng ngừa bệnh. Tôm sẽ được kiểm tra định kỳ các dư lượng thuốc trừ sâu, PCBs và các kim loại nặng đã được khẳng định là có trong môi trường xung quanh.

11. Vệ sinh phòng bệnh do vi khuẩn

Không được dùng chất thải của người và phân động vật chưa qua xử lý cho các ao nuôi tôm . Phải xử lý nước thải của trại để không làm ô nhiễm khu vực xung quanh.

12. Thu hoạch và vận chuyển

Tôm được thu hoạch và vận chuyển trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát, giảm tối đa tổn hại đến thân tôm và nhiễm bẩn. Trường hợp xử lý bằng sulfite hoặc các chất gây dị ứng khác phải được ghi trên nhãn kèm theo lô hàng.

Truy xuất nguồn gốc

13. Yêu cầu lưu giữ hồ sơ

Ðể truy xuất nguồn gốc sản phẩm, phải ghi chép các thông tin dưới đây riêng cho từng ao và từng chu kỳ sản xuất.

- Số chứng thư của ao, diện tích ao và ngày thả giống

- Chất lượng giống thả, nguồn giống (tên trại SX giống)

- Các thuốc kháng sinh, hoá chất, thuốc diệt cỏ, diệt tảo và các loại thuốc trừ sâu khác đã sử dụng.

- Cơ sở sản xuất và số lô của từng loại thức ăn đã dùng

- Ngày thu hoạch, sản lượng

- Sulfite và biên bản sử dụng

- Nhà máy chế biến hoặc người mua (tôm nguyên liệu)

NTTS - TCTS, 9/2004 - www.gaalliance.org/bap.html

www.vietlinh.com.vn

Thảo luận về kỹ thuật nuôi:

Xem thêm các thông tin có liên quan:

- Kỹ thuật nuôi tôm, cá và các loại thủy sản khác

DNTN VIỆT LINH
Địa chỉ: 71/14 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Skype: vietlinhsaigon Messenger: vietlinhsaigon
Zalo/viber: 0902580018 Facebook: VietLinh
Email: vietlinh[vietlinh.vn], vietlinhsaigon[gmail.com]
TRANG TIN ĐIỆN TỬ VIỆT LINH - ĐI CÙNG NHÀ NÔNG
vietlinh.com.vn Giấy phép số 52/GP-BC do Cục Báo chí Bộ Văn Hoá Thông Tin cấp ngày 29/4/2005
vietlinh.vn Giấy phép số 541/GP-CBC do Cục Báo chí Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày 30/11/2007
® Viet Linh giữ bản quyền, © Copyright 2000 vietlinh.vn

Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.

Về đầu trang