• TIN TỨC
  • KỸ THUẬT
  • SẢN PHẨM
  • DOANH NGHIỆP
  • VIỆC LÀM
  • CNN
  • SVC
  • THỰC PHẨM
  • KHÁM PHÁ
  • ENGLISH
  • 中文
  • English Tiếng Việt

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8398 :2010
Xuất bản lần 1

TÔM BIỂN - TÔM SÚ GIỐNG PL15 – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Marine shrimp - Post-Larvae 15 Tiger shrimp - Technical requirement 

HÀ NỘI - 2010

Lời nói đầu

TCVN 8398: 2010 thay thế Tiêu chuẩn ngành thủy sản 28TCN124:1998 Tôm biển – Tôm giống PL15 – Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 8398 :2010 do Tổng Cục Thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố.

 

Tôm biển - Tôm sú giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật
Marine shrimp - Post-Larvae 15 Tiger shrimp - Technical requirement 

1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với tôm giống PL15 của loài tôm sú Penaeus monodon Fabricus,1798.

2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Tôm giống PL15 (Post-Larvae 15 Tiger shrimp ) ngày tuổi là tôm sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên của hậu ấu trùng.

2.2. Các phần phụ của tôm là: râu, chân hàm, chân càng, chân bò (chân ngực), chân bơi (chân bụng), thùy đuôi (quạt đuôi), chủy.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Chỉ tiêu cảm quan
Chất lượng tôm sú giống PL15 phải đạt yêu cầu quy định trong Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm sú giống PL15


Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Chỉ tiêu cảm quan

1. Ngoại hình

Hình thái cấu tạo ngoài đã hoàn chỉnh;
Không dị hình

2. Các phần phụ

Có 07 gai trên chuỷ
Các phần phụ nguyên vẹn
Râu thẳng
Ðuôi xoè

3. Màu sắc

Thân màu xám sáng, vỏ bóng mượt

4. Chiều dài thân từ mũi chủy đến chót đuôi

12 mm đến 15 mm
Số cá thể khác cỡ chiếm không quá 10 %

5. Trạng thái hoạt động

 

Tôm thường bơi chậm sát thành bể với tốc độ chậm, một số đã bám vào thành bể.
Lẩn tránh chướng ngại vật.
Phản ứng nhanh khi có tác động đột ngột về tiếng động hoặc ánh sáng.
Đưa khoảng 200 con tôm giống vào chậu nước rồi khuấy vòng tròn, chúng bơi sát thành chậu theo chiều ngược dòng nước và không vón tụ giữa đáy chậu.

6. Độ no

Kiểm tra trong bể thấy tôm bắt mồi đều đặn, ruột đầy thức ăn

7. Kiểm tra sức khỏe

Gây sốc bằng Formalin 100 ppm

Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100 phần trăm (%).  

Gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột xuống còn 15 ‰

Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100 phần trăm (%)

3.2. Mức độ nhiễm bệnh
Tỷ lệ phần trăm (%) số cá thể nhiễm bệnh cho phép theo quy định trong Bảng 2

Bảng 2 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm sú PL15


STT

Tên bệnh

Tỷ lệ nhiễm bệnh cho phép sử dụng

1.

 Bệnh virus

1.1

Bệnh MBV
(Monodon baculovirus)

Không có cá thể nào nhiễm thể ẩn MBV

1.2

Bệnh đốm trắng - WSSV
(White spot syndrome virus)

Không có cá thể nào nhiễm WSSV

1.3

Bệnh đầu vàng-YHV/GAV
(Yellow head virus/
Gill - associated virus)

Không có cá thể nào nhiễm YHV/GAV

2.

Bệnh do vi khuẩn

2.1

Bệnh phát sang
(Vibrio harveyi,
Vibro parahaemolyticus
Vibrio splendidus)

Không có cá thể nào nhiễm
Vibrio harveyi,
V.parahaemolyticus

2.2

Bệnh vi khuẩn dạng sợi
(Filamentous bacteria

Không có cá thể nào nhiễm  F. bacteria

3.

Bệnh nấm*
Lagenidium sp,
Sirolpidium sp, Fusarium sp, Haliphotoros sp

Không có cá thể nào bị nấm

4.

Bệnh nguyên sinh động vật Protozoa
(Zoothammium sp, Epistylis sp, ,Vorticella sp, Acineta sp).

< 5

 

4. Phương pháp kiểm tra

4.1. Chỉ tiêu cảm quan
4.1.2. Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan của tôm giống PL15 theo quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan

TT

Tên dụng cụ

Quy cách, đặc điểm

Số lượng

1

Vợt vớt mẫu trong bể ương

- Ðường kính 30 cm
- Lưới động vật phù du số 38
- Có cán dài, hoặc dây treo

1 cái

2

Vợt vớt mẫu trong chậu chứa

- Ðường kính 15 cm
- Lưới động vật phù du số 38
- Có cán

1 cái

3

Chậu chứa tôm giống

Màu trắng, dung tích 10 lít đến 15 lít

2 cái

4

Cốc thuỷ tinh

Trong suốt, dung tích 500 ml

1 cái

5

Giấy kẻ ly

30 cm x 30 cm

1 tờ

6

Ðèn pin

Dùng pin 3 v đến 4,5 v còn mới

1 cái

7

Kính lúp

Ðộ phóng đại 4 x 6,3

1 chiếc

4.1.3. Thu mẫu tôm giống
Dùng vợt vớt tôm giống theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc bể ương. Số lượng mẫu tôm giống cần có để kiểm tra không ít hơn 200 cá thể.
Thả tôm đã vớt vào một chậu màu trắng chứa nước của bể ương và đặt ở nơi thoáng mát.
4.1.4. Trình tự kiểm tra các chỉ tiêu
4.1.4.1. Trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp hoạt động bơi và bám của tôm giống ở trong chậu.
Thử phản ứng ngược dòng nước: Lấy tay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong chậu, sau đó quan sát tôm bơi ngược dòng nước và bám dưới đáy.
Thử phản ứng lẩn tránh chướng ngại vật: Dùng một que nhỏ đưa từ từ tới bất kỳ cá thể nào để quan sát phản ứng của cá thể đó.
Thử phản ứng với tiếng động: Gõ nhẹ vào thành chậu để quan sát phản ứng của tôm giống.
Thử phản ứng với ánh sáng: Ðặt chậu chứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin đột ngột chiếu trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm.
4.1.4.2 Ngoại hình và màu sắc
Dùng cốc thuỷ tinh múc cả nước và tôm giống trong chậu, đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn sáng để quan sát màu sắc, ngoại hình của tôm giống.
Số lần quan sát không ít hơn 3 lần, mỗi lần từ 15 cá thể đến 20 cá thể. Số tôm giống quan sát xong thả vào một chậu chứa khác.
Vớt ngẫu nhiên 15 cá thể đến 20 cá thể trước đó đã quan sát bằng mắt thường, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình của tôm giống.
4.1.4.3. Đo chiều dài
Ðặt tôm giống nằm duỗi thẳng trên mặt giấy kẻ ly.
Ðọc chiều dài từ mút chuỳ đến mút telson của từng cá thể.
Lần lượt đo chiều dài không ít hơn 100 cá thể. Sau đó, thống kê chiều dài toàn bộ số cá thể của mẫu và xác định tỷ lệ phần trăm (%) số tôm giống khác cỡ quy định.

4.2. Gây sốc
4.2.1. Phương pháp thử gây sốc bằng Formalin 100 ppm.
Thả 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra vào dung dịch dung dịch formalin có nồng độ 100 ppm và theo dõi trong 30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần trăm (%) là đạt yêu cầu.
4.2.2. Phương pháp thử gây sốc bằng hạ độ mặn đột ngột xuống 15 ‰.
Lấy 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra cho vào cốc thủy tinh chứa 300 ml nước trong bể ương.
Tiến hành cho nước ngọt vào hạ độ mặn đột ngột xuống còn 15 ‰ và theo dõi trong 30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần trăm (%) là đạt yêu cầu.

 

Xem nguyên văn:

Thảo luận về kỹ thuật nuôi:

Xem thêm các thông tin có liên quan:

- Kỹ thuật nuôi tôm, cá và các loại thủy sản khác

DNTN VIỆT LINH
Địa chỉ: 71/14 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Skype: vietlinhsaigon Messenger: vietlinhsaigon
Zalo/viber: 0902580018 Facebook: VietLinh
Email: vietlinh[vietlinh.vn], vietlinhsaigon[gmail.com]
TRANG TIN ĐIỆN TỬ VIỆT LINH - ĐI CÙNG NHÀ NÔNG
vietlinh.com.vn Giấy phép số 52/GP-BC do Cục Báo chí Bộ Văn Hoá Thông Tin cấp ngày 29/4/2005
vietlinh.vn Giấy phép số 541/GP-CBC do Cục Báo chí Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày 30/11/2007
® Viet Linh giữ bản quyền, © Copyright 2000 vietlinh.vn

Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.

Về đầu trang