Hướng dẫn áp dụng VIETGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (P. hypophthalmus), tôm sú (P. monodon) và tôm chân trắng (P. vannamei)
ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS), TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tiêu chuẩn |
Hướng dẫn thực hiện |
4 |
Bảo vệ môi trường |
4.1 |
Quản lý tác động môi trường |
4.1.1 |
Cơ sở nuôi phải thực hiện một trong ba báo cáo ĐTM sau đây: |
4.1.2 |
Theo Công ước RAMSAR được Liên hợp Quốc phê chuẩn tháng 5 năm 1999, tất cả các hệ sinh thái rừng ngập mặn hoặc các khu vực đất ngập nước có ý nghĩa về mặt sinh thái cần phải được bảo vệ. Do đó cơ sở nuôi phải có giấy xác minh của chính quyền địa phương về thời gian (tháng và năm) xây dựng các ao nuôi do UBND xã/ phường cấp hoặc xác nhận. |
4.1.3 |
Tài liệu chứng minh hợp lệ là văn bản của UBND xã/ phường hoặc UBND huyện/ thị xã xác nhận cơ sở nuôi không nằm trong các khu vực bảo tồn cấp quốc gia hoặc quốc tế (thuộc mục từ Ia tới IV của IUCN), hoặc các khu vực được xác định theo công ước quốc tế (ví dụ RAMSAR hoặc Di sản Thế giới). |
4.2 |
Sử dụng và thải nước |
4.2.1 |
Sử dụng Bản mô tả (bao gồm sơ đồ) qui trình cấp nước, xả nước, quản lý nguồn nước để chứng minh hệ thống cấp, thoát tách biệt và không làm ô nhiễm nguồn nước cấp. |
4.2.2 |
Thực hiện ghi chép lượng nước cấp vào hàng năm theo đơn vị tính là mét khối (m3). |
4.2.3 |
Việc sử dụng nước sinh hoạt, nước ngầm trong ao nuôi phải theo đúng quy định của pháp luật. Tốt nhất, chỉ sử dụng nguồn nước ngọt tự nhiên (ao hồ, sông suối) để hạ độ mặn trong quá trình nuôi tôm. |
4.2.4 |
Lập Bản đánh giá các mối nguy về sức khỏe đối với tôm, cá nuôi (ví dụ thiếu ôxy, pH quá thấp, độ kiềm thấp, khí độc NH3 hoặc H2S quá cao, độ mặn sụt giảm v.v..) dựa trên hệ thống quan trắc chất lượng nước tại chỗ. |
4.2.5 |
Các bằng chứng chứng minh cơ sở nuôi không làm nhiễm mặn các thủy vực nước ngọt gồm: |
4.2.6 |
Khi xảy ra nhiễm mặn, chủ cơ sở nuôi tôm phải có thông báo bằng văn bản tới chính quyền địa phương và xin xác nhận là chính quyền đã tiếp nhận thông báo. |
4.2.7 |
Thực hiện thu gom và lưu trữ bùn thải đúng cách. |
4.3 |
Kiểm soát địch hại |
4.3.1 |
Thực hiện kiểm tra thường xuyên, hướng dẫn công nhân không sử dụng các thiết bị, hóa chất, dụng cụ có thể gây chết khi kiểm soát địch hại cho tôm, cá. |
4.3.2 |
Cần tìm hiểu về những loài được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam thông qua tập huấn hoặc tìm đọc Sách đỏ Việt Nam. Liệt kê những loài có trong Sách đỏ Việt Nam thường xuất hiện trong hoặc gần khu vực cơ sở nuôi. |
Bệnh phân trắng không làm tôm chết nhanh và chết hàng loạt như bệnh đốm trắng hay bệnh gan tụy cấp, nhưng nếu không khống chế sẽ gây ra những thiệt hại to lớn cho người nuôi tôm...
Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.