Hướng dẫn áp dụng VIETGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (P. hypophthalmus), tôm sú (P. monodon) và tôm chân trắng (P. vannamei)
ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS), TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tiêu chuẩn |
Hướng dẫn thực hiện |
2 |
Chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm |
2.1 |
Thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học |
2.1.1 |
Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học (sau đây gọi chung là hoá chất) có trong kho phải được lập thành danh mục và được kiểm kê định kỳ vào một ngày nhất định trong tháng. |
2.1.2 |
Lập danh mục hóa chất sẽ sử dụng tại cơ sở nuôi (tham khảo Thông tư số 12/2010/TT-BNNPTNT, chú ý Danh mục này thường được cập nhật định kỳ). Khi mua hoá chất phải kiểm tra giấy phép lưu hành của các sản phẩm này. Tuyết đối không dùng những loại hóa chất nằm trong danh mục bị CẤM tại Phụ lục 4. |
2.1.3 |
Kho chứa hóa chất phải đảm bảo an toàn, đủ chắc chắn, có khóa, thông thoáng, có đèn, không có chuột, rắn, côn trùng v.v.. Các hóa chất trong kho phải được bảo quản theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn mác, được xếp trong kệ, khay riêng biệt, tránh bị đổ, vỡ, lẫn lộn. Các hộp, lọ, túi hoá chất đang dùng dở cần được đậy kín hoặc buộc chặt, tránh bị tràn đổ. Chủ cơ sở nuôi phải thường xuyên tự kiểm tra đảm bảo các yêu cầu này được tuân thủ nghiêm túc. |
2.1.4 |
Khi kiểm kê hóa chất, cần đánh dấu những loại hóa chất sắp đến ngày hết hạn khoảng 1 tuần (khoanh tròn bằng bút bi màu đỏ) để cảnh báo. Khi hết hạn, phải loại bỏ theo đúng quy định của Luật hóa chất và Nghị Định 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 7 tháng 10 năm 2008 và ghi chép theo Biểu 12. |
2.2 |
Vệ sinh |
2.2.1 |
Báo cáo đánh giá mối nguy về an toàn vệ sinh có thể tự làm hoặc thuê tư vấn thực hiện mỗi năm một lần. Mối nguy về an toàn vệ sinh có thể đến từ bên trong (do chất thải hoặc thức ăn thừa của tôm, cá) hay bên ngoài cơ sở nuôi (ví dụ nhà máy thuốc trừ sâu mới xây dựng), trong một mắt xích hoặc toàn bộ chu trình nuôi (chọn địa điểm, xây dựng, cải tạo ao, thả giống, nuôi thương phẩm v.v..). Mối nguy cũng có thể tạo ra do những thay đổi về công nghệ. |
2.2.2 |
Bản hướng dẫn về an toàn vệ sinh phải được treo, dán, trưng bày ở nơi dễ nhìn thấy ví dụ như khu vực nhà ăn, cổng vào v.v.. bằng biển báo rõ ràng (có hình minh họa) và/ hoặc bằng (các) ngôn ngữ phổ thông đối với người lao động. Trong trường hợp đa số người lao động là người dân tộc thiểu số như Khơme, Chăm, Hoa v.v.. thì ngôn ngữ chính của các tài liệu hướng dẫn phải tương ứng. |
2.3 |
Chất thải |
2.3.1 |
Lập bảng liệt kê theo đúng chuẩn mực tuân thủ của Tiêu chuẩn 2.3.1. |
2.3.2 |
Thực hiện thu gom, phân loại, tập kết và xử lý chất thải của cơ sở nuôi và ghi chép theo Biểu 12. |
2.3.3 |
Thực hiện dọn sạch rác, chất thải theo chuẩn mực tuân thủ của Tiêu chuẩn 2.3.3. |
2.3.4 |
Cơ sở nuôi phải có đủ nhà vệ sinh tự hoại cho công nhân theo quy định tại Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT ban hành ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế. Công nhân không được tự do xả thải (đại tiện, tiểu tiện) ở khu vực sản xuất và các khu vực bên ngoài nhà vệ sinh. |
2.4 |
Thu hoạch và sau thu hoạch |
2.4.1 |
Nếu có sử dụng thuốc, hóa chất trong quá trình nuôi, phải định ngày thu hoạch tôm, cá tra theo hướng dẫn của cán bộ chuyên môn để đảm bảo không còn dư lượng làm mất VSATTP. |
2.4.2 |
Thực hiện quy trình tẩy trùng và tạm ngừng nuôi giữa hai vụ nuôi tùy theo từng điều kiện nuôi, loài nuôi cụ thể và ghi chép lại (theo kế hoạch QLSKĐVTS tại mục 3.1.1 của Hướng dẫn này). Thời gian ngừng nuôi giữa hai vụ đối với tôm sú, tôm chân trắng và cá tra nuôi thâm canh quy định ít nhất là 30 ngày (theo quy định tại Thông tư 44 và 45/2010/TT-BNNPTNT). |
Bệnh phân trắng không làm tôm chết nhanh và chết hàng loạt như bệnh đốm trắng hay bệnh gan tụy cấp, nhưng nếu không khống chế sẽ gây ra những thiệt hại to lớn cho người nuôi tôm...
Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.