Hướng dẫn áp dụng VIETGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (P. hypophthalmus), tôm sú (P. monodon) và tôm chân trắng (P. vannamei)
ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS), TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tiêu chuẩn |
Hướng dẫn thực hiện |
5 |
Các khía cạnh kinh tế-xã hội |
5.1 |
Điều kiện làm việc |
5.1.1 |
Thực hiện đúng chuẩn mực tuân thủ về sử dụng lao động và điền các thông tin theo Biểu 14. |
5.1.2 |
Nếu cơ sở nuôi có sử dụng lao động từ 15-18 tuổi, phải có lịch giao việc theo ngày, trong đó ghi rõ việc của từng ngày. Công việc giao cho những người này phải là những công việc đơn giản, nhẹ nhàng ví dụ như cho tôm, cá ăn, nhặt cỏ, vớt tôm, cá chết v.v..; không giao cho những người này các công việc nặng như mang vác thức ăn nặng, khiêng máy quạt nước, tạt thuốc hóa chất độc hại, kéo dây điện khi trời mưa, khiêng nặng trên cầu trơn trượt v.v.. |
5.1.3 |
Chủ cơ sở nuôi phải ký hợp đồng lao động với người làm thuê theo đúng quy định của Luật lao động. |
5.1.4 |
Người lao động tại cơ sở nuôi có quyền được thành lập hoặc tham gia tổ chức bảo vệ quyền lợi của họ, như công đoàn hay thỏa ước tập thể có lợi cho người lao động theo quy định của Luật Lao động. |
5.1.5 |
Phải xây dựng Nội quy trong đó ghi rõ những điều khoản về chống phân biệt đối xử về chủng tộc, địa vị, nguồn gốc quê quán, tôn giáo, khuyết tật, giới tính, tuổi tác hoặc bất kỳ điều kiện nào có thể là căn nguyên của tệ phân biệt đối xử. Nội quy này phải được dán ở nơi dễ nhìn thấy và phát cho công nhân mỗi người một bản để họ đọc và hiểu biết cụ thể. |
5.1.6 |
Chủ cơ sở nuôi phải có bản Cam kết và thực hiện đúng cam kết tôn trọng người lao động, không đánh đập, chửi bới, coi thường, xúc phạm nhân cách người lao động; không trừ tiền công của người lao động nếu họ vi phạm nội quy mà chỉ áp dụng các hình thức kỷ luật khác. |
5.1.7 |
Người lao động không bị ép làm thêm giờ, trừ khi họ có đơn tự nguyện. |
5.1.8 |
Cơ sở nuôi phải có các dụng cụ rửa tay, nước uống, nhà ăn, bếp ăn và thức ăn đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ cho người lao động. |
5.2 |
An toàn lao động và sức khoẻ |
5.2.1 |
Phải có Nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe phù hợp với điều kiện của cơ sở nuôi như: quy định khi làm việc phải mặc bảo hộ, khi pha thuốc/hóa chất phải đeo găng và khẩu trang, dọn vệ sinh v.v.. |
5.2.2 |
Chủ cơ sở nuôi phải có bình nước uống đun sôi hoặc bình nước uống tiệt trùng đóng sẵn cho người lao động. |
5.2.3 |
Chủ cơ sở nuôi phải tự tập huấn (khi có các tài liệu hướng dẫn đã chuẩn hóa) hoặc thuê cán bộ chuyên môn hướng dẫn về sức khỏe và an toàn cho người lao động. |
5.2.4 |
Mỗi khi có tai nạn xảy ra, chủ cơ sở nuôi phải lập Biên bản ghi rõ ngày giờ, loại tai nạn, mức độ nghiêm trọng, hành động xử lý (ví dụ như đưa đi viện, băng bó tại chỗ, mời bác sỹ hay người lao động tự giải quyết rồi thanh toán tiền thuốc, tiền viện phí cho họ v.v..) |
5.3 |
Hợp đồng và tiền lương (tiền công) |
5.3.1 |
Chủ cơ sở nuôi phải ký hợp đồng lao động đối với tất cả người lao động có thời gian làm việc thường xuyên theo quy định của Luật Lao động. Hợp đồng phải được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản. |
5.3.2 |
Thời gian thử việc tối đa là 01 tháng và phải được ghi rõ trong hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động. |
5.3.3 |
Chủ cơ sở nuôi phải trả lương cho công nhân không thấp hơn lương tối thiểu quy định của Nhà nước theo từng thời điểm cụ thể và mức lương phải ghi rõ trong hợp đồng lao động và bảng nhận lương hàng tháng. |
5.3.4 |
Thực hiện chấm công và lưu Bảng chấm công ghi số giờ làm việc của từng lao động. |
5.3.5 |
Chủ cơ sở nuôi phải trả tiền lương hoặc tiền công cho người lao động bằng tiền mặt hoặc theo một hình thức tiện lợi nhất đối với người lao động. Không trả lương bằng sản phẩm (như trả bằng tôm, cá, khoai, lúa v.v..) khi chưa được sự chấp thuận của người lao động. |
5.4 |
Các kênh liên lạc |
5.4.1 |
Phải có hòm thư góp ý tại cơ sở nuôi để người lao động có kênh bày tỏ những mong muốn, nguyện vọng, khó khăn của họ. Hàng ngày chủ cơ sở nuôi phải kiểm tra hòm thư, lưu hồ sơ và trả lời một cách xây dựng, có trách nhiệm. Không được trù dập người đóng góp ý kiến. |
5.4.2 |
Phải lập Sổ theo dõi về các khiếu nại về những khó khăn mà người lao động đưa ra trong các cuộc họp hay qua hòm thư góp ý. Thông tin trong Sổ theo dõi phải ghi chi tiết đến ngày, giờ, ý kiến. Đồng thời, phải ghi lại cả những trả lời, phản hồi và hành động giải quyết của chủ cơ sở nuôi với các khiếu nại của người lao động. |
5.5 |
Các vấn đề cộng đồng |
5.5.1 |
Chủ cơ sở nuôi phải tổ chức họp định kỳ hàng năm đối với những hộ nuôi xung quanh hoặc những hộ không nuôi tôm, cá nhưng bị ảnh hưởng không tốt từ nuôi tôm, cá (ví dụ như lúa bị nhiễm mặn, nguồn nước bị ô nhiễm, mâu thuẫn giữa lao động làm thuê với thanh niên địa phương v.v..). |
Bệnh phân trắng không làm tôm chết nhanh và chết hàng loạt như bệnh đốm trắng hay bệnh gan tụy cấp, nhưng nếu không khống chế sẽ gây ra những thiệt hại to lớn cho người nuôi tôm...
Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.