Phần 3
2.2. Chọn giống, chăm sóc và quản lý ao ương
2.1.1 Chọn giống và tiến hành ương:
a) Chọn giống:
- Chọn mua tôm giống kích cỡ PL10-12 ở những cơ sở sản xuất có uy tín, tôm bố mẹ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; tôm giống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quy định của ngành và được kiểm soát tốt về an toàn sinh học trại giống;
- Trước khi bắt giống 03 ngày, thông báo với cơ sở sản xuất giống các chỉ số môi trường nước ao ương (pH, độ mặn) để cơ sở sản xuất giống thuần hóa giống phù hợp với các điều kiện ao ương;
- Kiểm tra chất lượng tôm giống trước khi mua theo yêu cầu, đảm bảo tôm giống phải đạt các tiêu chuẩn sau (Bảng 3):
Bảng 3. Tiêu chuẩn chất lượng tôm giống
TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1 |
Kích cỡ |
Từ PL10 – PL12 . Tỷ lệ đồng đều trên 95% |
2 |
Màu sắc |
Màu đặc trưng của loài (sáng bóng) |
3 |
Đường tiêu hóa (Đường chỉ lưng) |
Rõ ràng, liền mạch, không đứt đoạn, đầy thức ăn |
4 |
Hình dạng |
Đầy đủ phụ bộ, không dị tật, không dị hình |
5 |
Phản xạ |
Bơi tán đều, không vón cục, không chìm xuống đáy dụng cụ kiểm tra, có xu thể bơi ngược dòng nước, phản xạ nhanh nhạy khi có tiếng động hoặc ánh sáng chiếu đột ngột. |
6 |
Soi bệnh phát sáng |
Lấy mẫu ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống, đưa tôm giống vào phòng tối, nếu tôm không phát sáng là đạt yêu cầu |
7 |
Sốc tôm |
Cách 1. Lấy ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống cùng 2 lít nước trong bể ương, cho thêm 2 lít nước ngọt, để trong 1 giờ, nếu lượng tôm chết dưới 10% là đạt yêu cầu |
8 |
Kiểm tra bệnh |
Đưa mẫu tôm tới phòng chuyên môn kiểm tra, đảm bảo 100% tôm không nhiễm các loại bệnh. |
- Kiểm tra chất lượng tôm giống khi về vận chuyển về cơ sở nuôi:
+ Các bao tôm giống về ao ương còn nguyên vẹn, đủ lượng oxy; tôm khỏe mạnh; bơi phân tán đều trong bao.
+ Kiểm tra lại pH và độ mặn của 03 túi tôm giống bất kỳ so với pH và độ mặn của ao ương để có biện pháp xử lý (thuần) trước khi thả tôm giống.
- Cỡ giống ương: post 10 – 12.
- Mật độ ương: 1.000-3.000 con/m2
b) Thả giống:
- Mật độ thả 1.000-3.000 con/m2;
- Vị trí và thời điểm thả giống: thả giống ở những vị trí đầu gió vào lúc sáng sớm hoặc chiều muộn;
- Cách thả giống: trước tiên ngâm các bao tôm giống xuống ao ương trong thời gian từ 15-20 phút cho cân bằng nhiệt độ; sau đó mở bao cho tôm giống bơi từ từ ra ngoài.
Lưu ý: Trước khi thả tôm giống vào ao ương cần tiến hành sục khí, chạy quạt ao ương (gièo) trong thời gian ít nhất 30 phút và kiểm tra các chỉ tiêu môi trường ao ương (đạt chỉ tiêu môi trường tại Bảng 2).
2.1.2. Chăm sóc và quản lý ao ương (giai đoạn 1)
- Thời gian ương: Trung bình từ 20-25 ngày (tùy theo sự phát triển của tôm)
- Kích cỡ tôm ương đạt yêu cầu nuôi thương phẩm: từ 1.000-2.000 con/kg
a) Hướng dẫn cho tôm ăn
- Thức ăn: thức ăn công nghiệp dạng viên, có độ đạm tối thiểu là 40%;
- Cho ăn: ngày đầu cho tôm giống ăn theo tỷ lệ 0,5 kg thức ăn cho 100.000 con; từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10: mỗi ngày tăng thêm 150 g thức ăn; từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25: mỗi ngày tăng thêm 200 g thức ăn. Mỗi ngày cho ăn 04 lần theo Bảng hướng dẫn sau (Bảng 4):
Bảng 4: Bảng hướng dẫn cho tôm giống ăn trong giai đoạn ương (đơn vị: kg/100.000 Postlarvae)
Ngày thứ |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Tổng thức ăn |
1 |
0,125 |
0,125 |
0,125 |
0,125 |
0,50 |
2 |
0,163 |
0,163 |
0,163 |
0,163 |
0,65 |
3 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
0,80 |
4 |
0,238 |
0,238 |
0,238 |
0,238 |
0,95 |
5 |
0,275 |
0,275 |
0,275 |
0,275 |
1,10 |
6 |
0,313 |
0,313 |
0,313 |
0,313 |
1,25 |
7 |
0,350 |
0,350 |
0,350 |
0,350 |
1,40 |
8 |
0,388 |
0,388 |
0,388 |
0,388 |
1,55 |
9 |
0,425 |
0,425 |
0,425 |
0,425 |
1,70 |
10 |
0,463 |
0,463 |
0,463 |
0,463 |
1,85 |
11 |
0,513 |
0,513 |
0,513 |
0,513 |
2,05 |
12 |
0,563 |
0,563 |
0,563 |
0,563 |
2,25 |
13 |
0,613 |
0,613 |
0,613 |
0,613 |
2,45 |
14 |
0,663 |
0,663 |
0,663 |
0,663 |
2,65 |
15 |
0,713 |
0,713 |
0,713 |
0,713 |
2,85 |
16 |
0,763 |
0,763 |
0,763 |
0,763 |
3,05 |
17 |
0,813 |
0,813 |
0,813 |
0,813 |
3,25 |
18 |
0,863 |
0,863 |
0,863 |
0,863 |
3,45 |
19 |
0,913 |
0,913 |
0,913 |
0,913 |
3,65 |
20 |
0,963 |
0,963 |
0,963 |
0,963 |
3,85 |
21 |
1,013 |
1,013 |
1,013 |
1,013 |
4,05 |
22 |
1,063 |
1,063 |
1,063 |
1,063 |
4,25 |
23 |
1,113 |
1,113 |
1,113 |
1,113 |
4,45 |
24 |
1,163 |
1,163 |
1,163 |
1,163 |
4,65 |
25 |
1,213 |
1,213 |
1,213 |
1,213 |
4,85 |
Tổng |
65,00 |
b) Hướng dẫn bổ sung bộ dinh dưỡng
Trộn bổ sung vào thức ăn cho tôm giống trong giai đoạn ương (theo lịch tại Bảng 4) các thành phần dinh dưỡng sau:
- TA-Feedmin (bổ sung vitamin tổng hợp): trộn TA-Feedmin với thức ăn theo tỷ lệ 5-10g TA-Feedmin/01 kg thức ăn;
- T-Food (cung cấp vi sinh đường ruột): trộn T-Food với thức ăn theo tỷ lệ 5-10g T-Food/ 01kg thức ăn;
- TA-Beta.Glucan (tăng hệ thống bổ thể, tăng sức đề kháng): trộn TA-Beta.Glucan với thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Beta.Glucan/ 01kg thức ăn.
- TA-Forever (giúp vỏ tôm dày, thịt chắc, màu đẹp): trộn TA-Forever với thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Forever/ 01kg thức ăn;
- TA-Binder (chất kết dính giảm thất thoát thức ăn, kích thích tôm bắt mồi): trộn TA-Binder với thức ăn theo tỷ lệ 20ml TA-Binder/ 01kg thức ăn.
c) Hướng dẫn xử lý môi trường
- Vi sinh TA-Pondpro: tạt TA-Pondpro vào ao ương theo tỷ lệ 500g TA-Pondpro/ 500 m2 ao ương, thời gian: từ 8-9 giờ sáng hàng ngày;
- Khoáng N79: tạt khoáng N79 vào ao ương theo tỷ 7-10 kg N79/500m2 ao ương, thời gian: từ 9-10 giờ đêm hàng ngày.
- TA-Pondpro nước: tạt TA-Pondpro nước vào ao ương theo tỷ 5 lít TA-Pondpro nước/2 lần/tuần, thời gian: từ 8 - 9 giờ sáng.
- Rỉ đường: trộn với thức ăn theo tỷ lệ 1:1, thời gian: 08 giờ sáng.
Nhấn vào đây để xem phần trước Nhấn vào đây để xem tiếp theo
Bệnh phân trắng không làm tôm chết nhanh và chết hàng loạt như bệnh đốm trắng hay bệnh gan tụy cấp, nhưng nếu không khống chế sẽ gây ra những thiệt hại to lớn cho người nuôi tôm...
Việt Linh: Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, việc làm thủy sản, việc làm nông nghiệp, tuyển dụng, tìm việc, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.